Nội dung bài viết
Bạn đã vay tiền thế chấp sổ đỏ và muốn giải chấp để lấy lại đầy đủ quyền sử dụng đất của mình? Bạn không biết thời gian giải chấp sổ đỏ là bao lâu để có những sắp xếp phù hợp nhất cho công việc khác của minh? Trong bài viết này, Vay nhanh Online sẽ giải đáp cho bạn A-Z thắc mắc trên.
- TOP 6 các ngân hàng cho vay thế chấp ô tô cũ rẻ nhất hiện nay
- Vay thế chấp sổ hồng lãi suất bao nhiêu? Giải đáp chi tiết
- Vay thế chấp sổ hồng ngân hàng Agribank: Lãi suất, điều kiện, quy trình,…
- Thủ tục giải chấp sổ đỏ tại ngân hàng mới nhất hiện nay
- [Chi tiết] Thủ tục xóa thế chấp tại phòng công chứng A-Z
Thời gian giải chấp sổ đỏ là bao lâu?
Thời gian giải chấp sổ đỏ là bao lâu? Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ thực hiện giải chấp sổ đỏ trong không quá 3 ngày làm việc, tính từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Đồng thời, các thông tin xóa đăng ký sẽ được cập nhật đồng thời vào sổ địa chính và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đối với các khu vực đặc biệt khó khăn như xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, cũng như các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, quá trình này có thể kéo dài không quá 13 ngày làm việc.
Điều kiện để được giải chấp sổ đỏ
Trong hầu hết trường hợp, việc giải chấp sổ đỏ sẽ xảy ra khi bên vay thế chấp đã hoàn thành nghĩa vụ nợ cho bên nhận thế chấp. Ngoài ra, căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, bên thế chấp tài sản sẽ có quyền giải chấp nếu thoả một trong các điều kiện được quy định sau:
a) Theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;
b) Toàn bộ nghĩa vụ được bảo đảm bị chấm dứt;
c) Toàn bộ nội dung hoặc một phần nội dung hợp đồng bảo đảm bị hủy bỏ mà nội dung bị hủy bỏ có biện pháp bảo đảm đã được đăng ký;
d) Biện pháp bảo đảm đã được đăng ký được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;
đ) Tài sản bảo đảm không còn do được góp vốn vào pháp nhân thương mại hoặc pháp nhân phi thương mại là doanh nghiệp xã hội; được thay thế, chuyển nhượng, chuyển giao, hợp nhất, sáp nhập, trộn lẫn; được chế biến dưới hình thức lắp ráp, chế tạo hoặc hình thức khác; bị thu hồi, tiêu hủy, tổn thất toàn bộ, phá dỡ, tịch thu hoặc thuộc trường hợp khác theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan.
Tài sản bảo đảm không còn thuộc trường hợp quy định tại điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế và tài sản này được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc theo quy định của pháp luật thì không thực hiện xóa đăng ký mà thực hiện đăng ký thay đổi theo trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 18 Nghị định này;
e) Tài sản bảo đảm đã được xử lý xong bởi bên nhận bảo đảm theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc đã được xử lý xong bởi cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
g) Tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm đang là tài sản bảo đảm nhưng Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp tài sản thuộc điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế, được trao đổi do Nhà nước bồi thường về tài sản gắn liền với đất thì thực hiện đăng ký theo quy định tại điểm đ khoản này;
h) Tài sản bảo đảm là tàu bay không còn đăng ký quốc tịch Việt Nam;
i) Tài sản bảo đảm là cây hằng năm được thu hoạch, là công trình tạm bị phá dỡ mà nội dung đã được đăng ký không bao gồm hoa lợi hoặc tài sản khác có được từ việc thu hoạch cây hằng năm hoặc có được từ phá dỡ công trình tạm;
k) Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài và không chuyển giao quyền nhận bảo đảm cho tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định khác;
l) Bên nhận bảo đảm là pháp nhân bị giải thể theo quy định của pháp luật;
m) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có nội dung về việc yêu cầu cơ quan đăng ký thực hiện xóa đăng ký;
n) Đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất đã được chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp nhà ở, thế chấp tài sản khác gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 5 Điều 26 Nghị định này.
Hồ sơ giải chấp quyền sử dụng đất gồm những gì?
Để thực hiện thủ tục giải chấp sổ đỏ, bên thế chấp cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau (căn cứ theo Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP):
1. Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục (01 bản chính).
2. Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
3. Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
a) Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;
b) Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20 Nghị định này;
đ) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm l khoản 1 Điều 20 Nghị định này.
A-Z thủ tục giải chấp sổ đỏ mới nhất
Sau khi đã hoàn thành đầy đủ bộ hồ sơ, bên thế chấp sẽ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để hoàn tất thủ tục giải chấp sổ đỏ, cụ thể các bước thực hiện như sau:
Bước 01: Nộp hồ sơ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Bạn hãy nộp hồ sơ của mình tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai. Nếu địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, bạn hãy nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hay Ủy ban nhân dân xã.
Để tiện lợi hơn, bạn có thể sử dụng hệ thống đăng ký trực tuyến để gửi hồ sơ. Ngoài ra, bạn cũng có thể nộp bản giấy trực tiếp tại Văn phòng hoặc gửi thông qua dịch vụ bưu chính.
Bước 02: Giải quyết hồ sơ
Sau khi hồ sơ đăng ký được tiếp nhận và xác nhận là hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành quy trình giải quyết xoá thế chấp Sổ đỏ. Trong trường hợp cần điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ, cơ quan Nhà nước sẽ trả lại và hướng dẫn bạn điều chỉnh sao cho giấy tờ đầy đủ và hợp lệ. Thời gian giải chấp sổ đỏ sẽ được tính từ thời điểm Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trên đây là toàn bộ giải đáp của Vay nhanh Online cho thắc mắc “Thời gian giải chấp sổ đỏ là bao lâu?” và những thông tin liên quan đến giải chấp sổ đỏ tại cơ quan Nhà nước. Hy vọng rằng, với những thông tin bạn nhận được trong bài viết, việc giải chấp tài sản của bạn sẽ diễn ra thật thuận lợi và nhanh chóng!